Chú thích Người_Indonesia_gốc_Hoa

  1. Theo Heidhues (2001, tr. 179), thời gian cho thuê tùy thuộc vào địa điểm. Bangka cho thuê 25 năm, trong khi một vài khu vực cho thuê 50 năm.
  2. Purdey (2006, tr. 14) viết rằng do người Hoa chiếm 2% dân số Indonesia vào đương thời, một số lượng tương tự người Hoa Indonesia có thể bị sát hại trong thanh trừng. Tuy nhiên, bà dè dặt về điều này khi ghi chú rằng hầu hết các vụ sát hại là tại các khu vực nông thôn, trong khi người Hoa tập trung tại các đô thị.
  3. Chính phủ Suharto cấm chỉ các trường Quan thoại vào tháng 7 năm 1966 (Tan 2008, tr. 10). Truyền thông và tác phẩm bằng Quan thoại bị hạn chế nghiêm ngặt vào năm đó. (Setiono 2003, tr. 1091) Theo Tan (2008, tr. 11), nhiều gia đình dạy Quan thoại cho con của mình trong bí mật.
  4. Suryadinata, Arifin & Ananta (2003, tr. 77) sử dụng 31 quyển dữ liệu về điều tra nhân khẩu 2000 được phát hành và tường thuật 1.738.936 công dân thuộc dân tộc Hoa, song số liệu này không bao gồm dân số của họ trong 19 tỉnh. Các hạn chế không gian trong xuất bản phẩm điều tra nhân khẩu khiến chỉ tám dân tộc đông nhất được liệt kê cho mỗi tỉnh. Ananta, Arifin & Bakhtiar (2008, tr. 23).
  5. Ước tính 100.000 được phát hành trên Asiaweek vào ngày 3 tháng 6 năm 1983, trong khi ước tính 150.000 được phát hành trên Hong Kong Standard vào ngày 21 tháng 12 năm 1984. (Coppel 2002, tr. 356).
  6. Dawis (2009, tr. 77) trích dẫn một phát biểu của Charles Coppel tại Hội nghị Quốc tế các nhà Đông phương học lần thứ 29 thông tin về sử dụng ban đầu của hai thuật ngữ. Skinner (1963, tr. 105–106) còn ghi chú rằng totok là một thuật ngữ tiếng Indonesia chỉ riêng người nhập cư sinh tại ngoại quốc song được mở rộng để bao gồm các hậu duệ hướng về quốc gia gốc của họ. Peranakan trên phương diện khác, có nghĩa là "đứa con của Đông Ấn".
  7. Habibie nói trong phỏng vấn, "Nếu cộng đồng người Hoa không trở lại vì họ không tin tưởng vào quốc gia và xã hội của họ, Tôi không thể ép buộc [họ], không ai có thể ép buộc họ. [...] Bạn thực sự nghĩ rằng chúng tôi sẽ chết sau đó? Địa vị của họ sẽ do những người khác tiếp quản." (Suryadinata 1999, tr. 9).
  8. Học giả Indonesia Dede Oetomo cho rằng "thuật ngữ 'tiếng Mã Lai Trung Hoa' thực ra là dùng sai tên. Có thể có một sự liên tục giữa "tiếng Mã Lai Trung Hoa" và tiếng Indonesia hiện đại, đặc biệt là do tiếng Mã Lai Trung Hoa cũng được sử dụng trong các nghị luận thành văn của các thành viên dân tộc khác ngoài dân tộc Hoa trong thời kỳ thuộc địa cũng như hậu độc lập" (Kahin 1991, tr. 54).
  1. 1 2 Kewarganegaraan, Suku Bangsa, Agama dan Bahasa Sehari-hari Penduduk Indonesia Hasil Sensus Penduduk 2010. Badan Pusat Statistik. 2011. ISBN 9789790644175
  2. 1 2 Suryadinata, Arifin & Ananta 2003, tr. 74.
  3. Hoon 2006, tr. 96.
  4. Heidhues 2001, tr. 164–165.
  5. Cunningham 2008, tr. 104.
  6. Skinner 1963, tr. 101.
  7. 1 2 3 Skinner 1963, tr. 102.
  8. 1 2 Skinner 1963, tr. 103.
  9. Reid 2001, tr. 17.
  10. Reid 2001, tr. 20–21.
  11. Ma 2005, tr. 115.
  12. 1 2 Tan 2005, tr. 796.
  13. 1 2 Reid 1999, tr. 52.
  14. Reid 2001, tr. 33.
  15. 1 2 Guillot, Lombard & Ptak 1998, tr. 179.
  16. Borschberg 2004, tr. 12.
  17. Heidhues 1999, tr. 152.
  18. Phoa 1992, tr. 9.
  19. Phoa 1992, tr. 7.
  20. Chang 2010, tr. 2.
  21. Phoa 1992, tr. 8.
  22. Phoa 1992, tr. 10.
  23. Reid 2007, tr. 44–47.
  24. Setiono 2003, tr. 125–137.
  25. Hellwig & Tagliacozzo 2009, tr. 168.
  26. Phoa 1992, tr. 11.
  27. Phoa 1992, tr. 12.
  28. Phoa 1992, tr. 13.
  29. Heidhues 2001, tr. 179.
  30. Phoa 1992, tr. 14.
  31. Phoa 1992, tr. 16.
  32. Phoa 1992, tr. 17–18.
  33. 1 2 Purdey 2006, tr. 5.
  34. Suryadinata 1997, tr. 3, 10.
  35. Purdey 2006, tr. 6.
  36. 1 2 Purdey 2006, tr. 7.
  37. Suryadinata 1997, tr. 10–11.
  38. Setiono 2003, tr. 449–450.
  39. Suryadinata 1997, tr. xv.
  40. Suryadinata 1997, tr. 33.
  41. Suryadinata 1997, tr. 50.
  42. Suryadinata 1997, tr. 70.
  43. 1 2 Purdey 2006, tr. 8.
  44. Tan 2008, tr. 6.
  45. 1 2 3 Purdey 2006, tr. 9.
  46. 1 2 Coppel 2002, tr. 336.
  47. 1 2 Coppel 2002, tr. 337.
  48. Coppel 2002, tr. 357.
  49. Coppel 2002, tr. 350.
  50. 1 2 Suryadinata 2008, tr. 11.
  51. Purdey 2006, tr. 11.
  52. Purdey 2006, tr. 13.
  53. Purdey 2006, tr. 14.
  54. Purdey 2006, tr. 15.
  55. Purdey 2006, tr. 20.
  56. 1 2 Purdey 2006, tr. 21.
  57. Tan 2008, tr. 27.
  58. Purdey 2006, tr. 22.
  59. Robison 1986, tr. 271.
  60. Purdey 2006, tr. 23–24.
  61. Purdey 2006, tr. 106–107.
  62. 1 2 Purdey 2006, tr. 108.
  63. Hermawan, Ary (23 tháng 6 năm 1998). “Films tell the lost history of May riots”. The Jakarta Post. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2012. 
  64. “Ethnic Chinese tell of mass rapes”. BBC News. 23 tháng 6 năm 1998. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2010. 
  65. Napier, Catherine (9 tháng 11 năm 1999). “Wahid Aims to Bring Back the Billions”. BBC News. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2009. 
  66. Purdey 2006, tr. 106.
  67. Purdey 2006, tr. 175.
  68. Purdey 2006, tr. 176.
  69. Purdey 2006, tr. 179.
  70. Purdey 2006, tr. 180.
  71. Setiono 2003, tr. 1099.
  72. Suryadinata 2008, tr. 12.
  73. Suryadinata, Arifin & Ananta 2003, tr. 83.
  74. Suryadinata, Arifin & Ananta 2003, tr. 76.
  75. Suryadinata, Arifin & Ananta 2003, tr. 75.
  76. Ananta, Arifin & Bakhtiar 2008, tr. 24.
  77. 1 2 Heidhues 1999, tr. 151.
  78. Ananta, Arifin & Bakhtiar 2008, tr. 20.
  79. 1 2 Suryadinata, Arifin & Ananta 2003, tr. 73.
  80. 1 2 Skinner 1963, tr. 97.
  81. “阿丹・馬立克外長談稱 還沒有迫切性去匆匆與中共恢復正常關係” [Foreign Minister Adam Malik: No Urgency to Normalize Relations with Communist China]. Harian Indonesia (bằng tiếng Trung Quốc). Antara. 26 tháng 4 năm 1973. tr. 1.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  82. Johnston, Tim (3 tháng 3 năm 2005). “Chinese diaspora: Indonesia”. BBC News. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2010. 
  83. 印尼2006年華人人口統計推估 [2006 Chinese in Indonesia Estimate] (pdf) (bằng tiếng Trung Quốc). Overseas Compatriot Affairs Commission. Tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2010.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  84. 1 2 Ananta, Arifin & Bakhtiar 2008, tr. 26.
  85. Ananta, Arifin & Bakhtiar 2008, tr. 27.
  86. Heidhues 1999, tr. 160.
  87. Suryadinata, Arifin & Ananta 2003, tr. 80.
  88. McKeown 2005, tr. 73.
  89. Penny & Gunawan 2001, tr. 440.
  90. Walrond 2009.
  91. Cunningham 2008, tr. 106.
  92. Cunningham 2008, tr. 95.
  93. Nagata 1999, tr. 725.
  94. Suryadinata 1984, tr. 96.
  95. Skinner 1963, tr. 110.
  96. Dawis 2009, tr. 113.
  97. Dawis 2009, tr. 77.
  98. Skinner 1963, tr. 107.
  99. Skinner 1963, tr. 108.
  100. Dawis 2009, tr. 80.
  101. Dawis 2009, tr. 78.
  102. “Peraturan yang Menggusur Tionghoa” [Regulations displace the ethnic Chinese]. Tempo (bằng tiếng Indonesia) 36 (25): 94–95. 13–19 August 2007. ISSN 0126-4273. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2010.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  103. 1 2 Robison 1986, tr. 272.
  104. Murray L Weidenbaum (1 tháng 1 năm 1996). The Bamboo Network: How Expatriate Chinese Entrepreneurs are Creating a New Economic Superpower in Asia. Martin Kessler Books, Free Press. tr. 4–8. ISBN 978-0-684-82289-1
  105. Robison 1986, tr. 275.
  106. East Asia Analytical Unit 1995, tr. 41.
  107. Tenorio, Alfred S. (8 tháng 1 năm 1999). “Correcting the Myth About the Dominance of Ethnic Chinese in Indonesian Business”. BusinessWorld: 25. ISSN 0116-3930
  108. Mead, Walter Russell (28 tháng 6 năm 1998). “The Capitalist; Bottom-Fishing Time?”. The New York Times Magazine. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2010. 
  109. Schmetzer, Uli (18 tháng 3 năm 1998). “Asia Neighbors Fear Spread Of Indonesia's Economic Ills”. Chicago Tribune. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2010. 
  110. Chua 2008, tr. 43.
  111. Chua 2008, tr. 147.
  112. Chua 2008, tr. 72–73.
  113. Chua 2008, tr. 75.
  114. Chua 2008, tr. 88.
  115. Chua 2008, tr. 114.
  116. Chua 2008, tr. 116.
  117. Chua 2008, tr. 142.
  118. Skinner 1963, tr. 105.
  119. Dawis 2009, tr. 79.
  120. Skinner 1963, tr. 109.
  121. 1 2 Suryadinata 2002, tr. 133.
  122. Suryadinata 2002, tr. 127–128.
  123. Tjhin, Christine Susanna (21 tháng 12 năm 2008). “A new political animal?”. Inside Indonesia 95. ISSN 0814-1185. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2011. 
  124. “Chinese-Indonesians to quiz vice presidential candidates”. The Jakarta Post. 12 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2009. 
  125. Lewis 2005, tr. 391.
  126. Heidhues 1999, tr. 154.
  127. Kahin 1991, tr. 55.
  128. Kahin 1991, tr. 61.
  129. Kahin 1991, tr. 65.
  130. Dawis 2009, tr. 3.
  131. 1 2 Hoon 2006, tr. 113.
  132. Hoon 2006, tr. 114.
  133. Sen 2006, tr. 121.
  134. Sen 2006, tr. 123.
  135. Dawis 2009, tr. 14.
  136. 1 2 3 4 Ananta, Arifin & Bakhtiar 2008, tr. 30.
  137. Coppel 2002, tr. 256.
  138. 1 2 3 Bureau of Democracy, Human Rights, and Labor (2009). “Indonesia”. 2009 Annual Report to Congress on International Religious Freedom. United States Department of State. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2010. 
  139. Kahin 1991, tr. 122.
  140. Brazier, Roderick (27 tháng 4 năm 2006). “In Indonesia, the Chinese go to church”. International Herald Tribune. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2010. 
  141. “In Indonesia, Lunar New Year an old practice for young Christians”. Agence France-Presse. 7 tháng 2 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2011. 
  142. Ma 2005, tr. 120.
  143. Suryadinata 2008, tr. 10.
  144. 1 2 Pratiwo 2007, tr. 74.
  145. Widodo 2007, tr. 69.
  146. Widodo 2007, tr. 60.
  147. Pratiwo 2007, tr. 75.
  148. Pratiwo 2007, tr. 76.
  149. Pratiwo 2007, tr. 77.
  150. Tan 2002, tr. 154.
  151. Tan 2002, tr. 155–156.
  152. 1 2 Tan 2002, tr. 158.
  153. Tan 2002, tr. 157.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Người_Indonesia_gốc_Hoa http://articles.chicagotribune.com/1998-03-18/news... http://www.ethnologue.com/show_country.asp?name=ID http://afp.google.com/article/ALeqM5gZ68H857ADsOp8... http://books.google.com/?id=aSEJqSQS7wkC&pg=PA179&... http://books.google.com/?id=ggyl2FSzXvgC&pg=PA12&d... http://books.google.com/books?id=pcRlgZttsMUC http://www.nytimes.com/1998/06/28/magazine/the-cap... http://www.nytimes.com/2006/04/27/opinion/27iht-ed... http://majalah.tempointeraktif.com/id/arsip/2007/0... http://www.thejakartapost.com/news/2008/05/17/film...